Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Metyl amin là chất khí, làm xanh quỳ tím ẩm.
B. Các đipeptit hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
C. Các amino axit có nhiệt độ nóng chảy cao.
D. Các chất béo có gốc axit béo không no thường là chất lỏng.
Cho các phát biểu sau
(1) Các chất béo chứa chủ yếu các gốc axit béo không no là chất lỏng.
(2) Các amino axit là chất rắn, dễ tan trong nước và có nhiệt độ nóng chảy khá cao.
(3) Dung dịch các oligopeptit đều hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo phức màu tím.
(4) Ở điều kiện thường, metylamin là chất khí, làm xanh quỳ tím ẩm.
Các phát biểu đúng là
A. (1), (2), (4).
B. (1), (3), (4).
C. (1), (2), (3).
D. (2), (3), (4).
Đáp án A
Đipeptit không hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho phức màu tím
Cho các phát biểu sau:
(1) Các chất béo chỉ chứa các gốc axit béo không no là chất lỏng;
(2) Các amino axit là chất rắn, dễ tan trong nước và có nhiệt độ nóng chảy khá cao;
(3) Dung dịch các oligopeptit đều hòa tan được Cu(OH)2 cho phản ứng màu tím biure;
(4) Ở điều kiện thường, metylamin là chất khí không mùi và làm xanh quỳ tím ẩm.
Số phát biểu đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Chọn B
Có 2 phát biểu đúng là (1) và (2)
(3) sai vì đipeptit cũng thuộc oligopeptit nhưng không cho phản ứng màu tím biure
(4) sai vì CH3NH2 có mùi khai.
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo chứa các gốc axit béo không no thường là các chất rắn ở nhiệt độ thường.
(b) Dung dịch glucozơ bị oxi hóa bởi Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.
(c) Lysin, axit glutamic, benzylamin đều làm đổi màu quỳ tím.
(d) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
(e) H2N-CH2-CH2-CONH-CH2-COOH là một đipeptit.
Số phát biểu đúng là
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo chứa các gốc axit béo không no thường là các chất rắn ở nhiệt độ thường.
(b) Dung dịch glucozo bị oxi hóa bởi Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.
(c) Lysin, axit glutamc, benzylamin đều làm đổi màu quỳ tím.
(d) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
(e) H2N-CH2-CH2-CONH-CH2-COOH là một đipeptit.
Số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
Đáp án D
(a) Sai vì khi trong phân tử có gốc hidrocacbon không no, chất béo ở trạng thái lỏng. (SGK 12 cơ bản – trang 9).
(b) Đúng vì
(c) Sai vì benzylamin (C6H5NH2) không làm đổi quỳ tím
(d) Sai vì phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng 1 chiều
(e) Sai vì H2N-CH2-CH2-CONH-CH2-COOH được tạo thành từ 2 amino axit là H2NCH2CH2COOH và H2NCH2COOH nhưng H2NCH2CH2COOH không phải là α-amino axit
→ H2N-CH2-CH2-CONH-CH2-COOH không phải là đipeptit
→ Có 1 phát biểu đúng
Cho các phát biểu sau:
(a) Anilin là amin bậc một.
(b) Cho quỳ tím vào dung dịch chứa anilin, quỳ tím hóa xanh.
(c) Dung dịch axit glutamic làm quỳ tím hóa đỏ.
(d) Cho peptit Gly-Ala-Gly tác dụng với Cu(OH)2/OH- thu được hợp chất màu tím.
(e) Tripanmitin là chất béo lỏng ở điều kiện thường.
(g) Chất béo và protein đều là các polime thiên nhiên.
Số phát biểu đúng là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Đáp án B
(a) Anilin là amin bậc một.
(c) Dung dịch axit glutamic làm quỳ tím hóa đỏ.
(d) Cho peptit Gly-Ala-Gly tác dụng với Cu(OH)2/OH- thu được hợp chất màu tím.
Cho các phát biểu sau:
(a) Anilin là amin bậc một.
(b) Cho quỳ tím vào dung dịch chứa anilin, quỳ tím hóa xanh.
(c) Dung dịch axit glutamic làm quỳ tím hóa đỏ.
(d) Cho peptit Gly-Ala-Gly tác dụng với Cu(OH)2/OH- thu được hợp chất màu tím.
(e) Tripanmitin là chất béo lỏng ở điều kiện thường.
(g) Chất béo và protein đều là các polime thiên nhiên.
Số phát biểu đúng là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Cho các phát biểu sau:
(a) Dùng dung dịch nước brom có thể phân biệt được anilin và glixerol.
(b) Các amino axit đều có tính chất lưỡng tính.
(c) Dung dịch etylamin có thể làm quỳ tím ẩm chuyển màu xanh.
(d) Amilopectin và xenlulozơ đều có cấu trúc mạch phân nhánh.
(e) Etylen glicol hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường.
Số nhận định đúng là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 2.
Đáp án B
(a) Đúng vì anilin làm nhạt màu nước brom đồng thời tạo kết tủa trắng:
C6H5NH2 + 3Br2 → C6H2Br3NH2 + 3HBr. Còn glixerol không xảy ra hiện tượng.
(b) Đúng vì chứa cả nhóm COOH và NH2.
(c) Đúng.
(d) Sai vì xenlulozơ có cấu trúc mạch không phân nhánh.
(e) Đúng vì chứa 2 gốc OH kề nhau.
⇒ chỉ có (d) sai
Cho các phát biểu sau:
(a) Ở nhiệt độ thường Cu(OH)2 có thể tan trong dung dịch glucozơ.
(b) Anilin là một bazơ, dung dịch của nó làm quỳ tím chuyển màu xanh.
(c) Ở điều kiện thường metyl acrylat phản ứng được với dung dịch brom.
(d) Ở điều kiện thích hợp, glyxin phản ứng được với ancol etylic.
Số phát biểu đúng là:
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
Cho các phát biểu sau :
(a) Oxi hóa hoàn toàn glucozo bằng nước brom thu được axit gluconic
(b) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol
(c) Phân tử xenlulozo có cấu trúc mạch phân nhánh
(d) Ở nhiệt độ thường axit glutamic là chất lỏng và làm quì tím hóa đỏ
(e) Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục đến vào triệu
(g) Các amin dạng khí đều tan tốt trong nước
Số phát biểu đúng là :
A. 3
B. 5
C. 4
D. 6
Đáp án A
(c) sai. Phân tử xenlulozo có cấu trúc mạch không phân nhánh
(d) sai. Axit glutamic ở nhiệt độ thường là chất rắn
(e) sai. Protein có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu
Cho các phát biểu sau:
(a) Oxi hóa hoàn toàn glucozo bằng nước brom, thu được axit gluconic.
(b) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
(c) Phân tử xenlulozo có cấu trúc mạch phân nhánh.
(d) Ở nhiệt độ thường, axit glutamic là chất lỏng và làm quì tím hóa đỏ.
(e) Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục đến vài triệu.
(g) Các amin dạng khí đều tan tốt trong nước.
Số phát biểu đúng là:
A. 3.
B. 5.
C. 4.
D. 6.
Chọn đáp án C.
(a) Đúng vì HO–CH2–(CHOH)4–CHO (glucozơ) + Br2 + H2O → HO–CH2–(CHOH)4–COOH (axit gluconic) + 2HBr
(b) Đúng.
(c) Sai vì xenlulozơ có cấu trúc mạch không phân nhánh, không xoắn.
(d) Sai vì ở nhiệt độ thường Glu là chất rắn kết tinh.
(e) Đúng.
(g) Đúng.
⇒ Chỉ có (c) và (d) sai.